Dịch vụ bảo hộ Nhãn hiệu

NHÃN HIỆU

Khái niệm

1. Khái niệm

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;

[Căn cứ khoản 16 Điều 4; khoản 1 Điều 72 của Luật Sở hữu trí tuệ]

2. Quyền đăng ký nhãn hiệu

Quyền đăng ký nhãn hiệu không chỉ bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu nhãn hiệu mà còn tạo nền tảng pháp lý để thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Việc đăng ký nhãn hiệu giúp chủ sở hữu có độc quyền sử dụng nhãn hiệu trên lãnh thổ đăng ký, đồng thời ngăn chặn việc sử dụng trái phép từ phía bên thứ ba, qua đó bảo vệ giá trị thương hiệu và uy tín kinh doanh.

Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ quy định quyền đăng ký nhãn hiệu của các cá nhân, tổ chức:

– Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

– Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

– Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

– Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

– Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

– Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

*Lưu ý: Khi đăng ký nhãn hiệu, tổ chức, cá nhân cần lưu ý về quyền đăng ký nhãn hiệu:

– Cá nhân, tổ chức không kinh doanh không có quyền đăng ký nhãn hiệu: Luật SHTT Việt Nam chỉ trao quyền đăng ký nhãn hiệu cho các cá nhân, tổ chức có hoạt động kinh doanh hợp pháp. Những người không tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh không có quyền đăng ký nhãn hiệu nhằm ngăn chặn việc chiếm giữ nhãn hiệu không hợp lý.

– Đăng ký nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận cần đáp ứng điều kiện riêng: Để được đăng ký nhãn hiệu tập thể hoặc chứng nhận, tổ chức phải chứng minh rằng mình có chức năng hoặc nhiệm vụ trong việc bảo vệ quyền lợi của các thành viên hoặc trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

1. Tài liệu tối thiểu:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP  [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ] (02 bản);
  • 05 mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ – yêu cầu kích thước tối thiểu là 2x2cm và tối đa là 8x8cm [Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ];
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ nhãn hiệu đăng ký theo bảng Nice;
  • Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu. 

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • Văn bản cho phép sử dụng tên địa danh của cơ quan có thẩm quyền (nếu nhãn hiệu có chứa yếu tố địa danh).

2. Các tài liệu bổ sung khác nếu có:

  • Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
  • Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

3. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định tại Thông tư số 263/2016/TT-BTC, người nộp đơn phải nộp các khoản phí, lệ phí sau khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ.

Ví dụ:

TH1: Đơn đăng ký nhãn hiệu có 01 nhóm với tối đa 06 sản phẩm, dịch vụ

– Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 150.000 VNĐ

– Phí công bố đơn: 120.000 VNĐ

– Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000 VNĐ /nhóm sản phẩm, dịch vụ

– Phí thẩm định nội dung: 550.000 VNĐ/nhóm sản phẩm, dịch vụ

Như vậy, tổng chi phí đăng ký nhãn hiệu là 1.000.000 VNĐ /1 nhóm tối đa 06 sản phẩm, dịch vụ.

TH2: Đơn đăng ký nhãn hiệu có 02 nhóm với mỗi nhóm 07 sản phẩm, dịch vụ

– Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 150.000 VNĐ

– Phí công bố đơn: 120.000 VNĐ

– Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000 x 2 VNĐ (02 nhóm)

– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 x 2 VNĐ (mỗi nhóm có thêm 01 sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi)

– Phí thẩm định nội dung: 550.000 x 2 VNĐ (02 nhóm)

– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000 x 2 VNĐ (mỗi nhóm có thêm 01 sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi)

*Lưu ý: Trong một số thời điểm, căn cứ tình hình thực tế và quy định của pháp luật, Bộ Tài chính sẽ có thông tư giảm mức thu lệ phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Theo Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28/06/2024 của Bộ Tài chính kể từ ngày 01/7/2024 đến ngày 31/12/2024, lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được giảm 50%.

4. Quy trình giải quyết đơn đăng ký nhãn hiệu

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

[Khoản 3 Điều 110, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 9, Điều 10 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN/2023/TT-BKHCN]

Tuy nhiên, hiện nay do tình trạng quá tải hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ nên thời gian thẩm định và cấp văn bằng có thể lâu hơn so với thời gian quy định. 

Trường hợp Quý Khách hàng không muốn phải thực hiện các thủ tục phức tạp cũng như tránh việc không theo dõi được hồ sơ, Quý Khách hàng có thể liên hệ Suntrust để hỗ trợ. 

Thủ tục sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu

Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung đơn.

*Hồ sơ sửa đổi, bổ sung đơn gồm:

– Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP.

– Tài liệu pháp lý chứng minh việc sửa đổi, bổ sung:

+ Đối với yêu cầu sửa đổi nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn phải nộp bản tài liệu tương ứng đã được sửa đổi kèm theo bản chi tiết nội dung sửa đổi so với bản tài liệu ban đầu đã nộp, cụ thể: 05 mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Đồng thời, việc sửa đổi không được mở rộng phạm vi bảo hộ đã được bộc lộ nêu trong đơn.

+ Đối với trường hợp sửa đổi tên, địa chỉ của người nộp đơn, phải nộp tài liệu xác nhận hoặc tài liệu pháp lý (bản sao có chứng thực) chứng minh việc thay đổi (quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ v.v…).

+ Đối với trường hợp sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp, người nộp đơn phải nộp tuyên bố thay đổi đại diện sở hữu công nghiệp.

– Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp).

– Lưu ý: Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn trên cơ sở thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến đơn đó, yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

*Phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu

– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn: 160.000VNĐ/01 nội dung yêu cầu sửa đổi

– Phí công bố 120.000VNĐ/01 đơn yêu cầu sửa đổi trong trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Yêu cầu sửa đổi đơn được nộp sau khi có Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí thuộc trường hợp sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất đối tượng nêu trong đơn (cụ thể, mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận) thì đơn phải được thẩm định lại và thu phí thẩm định theo từng đối tượng là 550.000VNĐ/01 nhóm.

*Thời hạn xem xét yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng

Thủ tục tách đơn đăng ký nhãn hiệu

Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện thủ tục tách đơn đăng ký nhãn hiệu (tách một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ trong đơn đăng ký nhãn hiệu sang một hoặc nhiều đơn mới, gọi là đơn tách).

  • Đơn tách mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc các ngày ưu tiên của đơn ban đầu (nếu có).
  • Đơn ban đầu (sau khi bị tách) tiếp tục được xử lý theo thủ tục xử lý đơn hoặc theo thủ tục sửa đổi đơn.

*Hồ sơ tách đơn đăng ký nhãn hiệu gồm:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu,đánh máy theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP, trên tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu cần ghi cụ thể số đơn và ngày nộp đơn của đơn gốc ban đầu.
  • 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo;
  • Văn bản đề nghị tách đơn đăng ký nhãn hiệu (bản thuyết minh về đối tượng yêu cầu bảo hộ và nội dung thay đổi so với đơn ban đầu);
  • Giấy ủy quyền (nếu đơn được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp).

*Phí, lệ phí tách đơn đăng ký nhãn hiệu

– Đối với mỗi đơn tách, người nộp đơn phải nộp lệ phí nộp đơn và mọi khoản phí, lệ phí cho các thủ tục được thực hiện độc lập với đơn ban đầu (ngoài các thủ tục đã được thực hiện ở đơn ban đầu mà không cần phải thực hiện lại ở đơn tách), nhưng không phải nộp phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (trừ trường hợp tách đơn kiểu dáng công nghiệp do không bảo đảm tính thống nhất).

– Trường hợp đơn ban đầu đã có kết quả thẩm định nội dung đơn:

+ Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

+ Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

– Trường hợp tách danh mục sản phẩm, dịch vụ đối với đơn ban đầu chưa có kết quả thẩm định nội dung đơn:

+ Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

+ Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

– Trường hợp tách mẫu nhãn hiệu đối với đơn ban đầu chưa có kết quả thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn cần phải nộp các khoản phí, lệ phí như đơn đăng ký mới ban đầu.

*Đối với đơn gốc ban đầu, người nộp đơn cần thực hiện thủ tục sửa đổi đơn, Cục Sở hữu trí tuệ công bố nội dung tách đơn. Hồ sơ sửa đổi đơn gồm:

  • Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • Văn bản đề nghị tách đơn đăng ký nhãn hiệu
  • Giấy ủy quyền (nếu đơn được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)

– Lưu ý: Trường hợp đơn gốc ban đầu đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, người nộp đơn phải nộp thêm phí:

+ Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi  160.000VNĐ

+ Phí công bố: 120.000VNĐ

*Thời hạn xử lý: Đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục xử lý theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với đơn ban đầu.

Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu

Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi người nộp đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng nhiều đơn của cùng một người nộp đơn có thể được thực hiện trong cùng một tờ khai, với điều kiện phải nộp phí thẩm định theo quy định tương ứng với số lượng đơn được yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng.

*Hồ sơ chuyển nhượng gồm:

  • Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 05 Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) phải có các nội dung chủ yếu gồm tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó;
  • Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu chuyển nhượng đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp).

*Phí, lệ phí chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu

– Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn 160.000VNĐ/01 đơn đăng ký

– Phí công bố: 120.000VNĐ/01 đơn đăng ký trong trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Lưu ý: Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người nộp đơn phải nộp thêm:

+ Phí thẩm định đơn: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

+ Phí công bố: 120.000VNĐ/01 đơn yêu cầu chuyển nhượng

– Việc ghi nhận thay đổi người nộp đơn do thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được thực hiện theo yêu cầu trên cơ sở thừa kế, kế thừa tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách pháp nhân, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác. Thủ tục yêu cầu ghi nhận thay đổi người nộp đơn trong các trường hợp này được thực hiện như thủ tục sửa đổi, bổ sung đơn.

*Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng.

Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ là thủ tục mà bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng có quyền có ý kiến với Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu đó.

*Hình thức đưa ý kiến: Ý kiến phải được lập thành văn bản kèm theo tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh cho ý kiến của mình về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ.

*Thời hạn đưa ý kiến: Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

*Phí, lệ phí: Không phải nộp phí, lệ phí

*Giá trị pháp lý: Văn bản nêu ý kiến của người thứ ba được coi là một nguồn thông tin tham khảo cho quá trình xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp. Cục Sở hữu trí tuệ có thể không phản hồi hay phải thiết lập thủ tục riêng để giải quyết ý kiến của người thứ ba.

Thủ tục Phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu

Phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu là thủ tục mà bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng có quyền phản đối việc cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu của người khác tại Việt Nam bằng văn bản gửi tới Cục Sở hữu trí tuệ.

*Hình thức đưa ý kiến phản đối: Ý kiến phản đối đối việc cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu phải được lập thành văn bản bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh cho ý kiến phản đối của mình. Tài liệu kèm theo ý kiến phản đối có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu.

*Thời hạn đưa ý kiến phản đối: Trong thời hạn 05 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu được công bố và trước ngày Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

*Phí, lệ phí: Phí giải quyết yêu cầu phản đối cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu: 550.000 VNĐ đối với một nhãn hiệu cho mỗi nhóm.

*Giá trị pháp lý: Cục Sở hữu sẽ phải tiếp nhận và xử lý ý kiến phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu:

Bước 1: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận đơn hồ sơ phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu.

Bước 2: Thẩm định đơn phản đối

– Trường hợp đơn phản đối đáp ứng quy định về hình thức và thời hạn của Luật Sở hữu trí tuệ, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo về ý kiến phản đối cho người nộp đơn, trong đó ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn trả lời bằng văn bản (trừ trường hợp nhãn hiệu bị phản đối trùng với nhãn hiệu do bên phản đối đưa ra hoặc có cơ sở rõ ràng để kết luận nhãn hiệu bị phản đối tương tự gây nhầm lẫn hoặc không tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của bên phản đối hoặc ý kiến của người phản đối liên quan đến quyền đăng ký).

Sau khi nhận được ý kiến phản hồi của người nộp đơn, nếu xét thấy cần thiết, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo về ý kiến phản hồi cho người phản đối và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người phản đối trả lời bằng văn bản về ý kiến phản hồi đó.

Cục Sở hữu trí tuệ xử lý ý kiến phản đối trên cơ sở thông tin, chứng cứ, lập luận do các bên cung cấp (nếu có) và tài liệu có trong đơn và thông báo kết quả xử lý ý kiến phản đối cùng với kết quả thẩm định nội dung đơn tương ứng cho người phản đối.

– Trường hợp đơn phản đối liên quan đến quyền đăng ký nhãn hiệu mà chưa có cơ sở rõ ràng để xác định về việc người nộp đơn không có quyền nộp đơn theo quy định hoặc chưa có cơ sở rõ ràng xác định quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đối với dấu hiệu là hoặc có chứa dấu hiệu là địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam theo quy định, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo để người phản đối nộp đơn khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo nêu trên mà người phản đối không gửi cho Cục Sở hữu trí tuệ bản sao thông báo thụ lý vụ án của Tòa án thì Cục Sở hữu trí tuệ coi như người phản đối rút bỏ ý kiến phản đối và tiếp tục xử lý đơn như không có ý kiến phản đối. Trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ nhận được bản sao thông báo thụ lý vụ án của Tòa án của người phản đối trong thời hạn nêu trên, Cục Sở hữu trí tuệ tạm dừng việc xử lý đơn để chờ kết quả giải quyết tranh chấp của Tòa án. Sau khi nhận được kết quả giải quyết của Tòa án, việc xử lý đơn sẽ được tiến hành phù hợp với kết quả đó.

Thủ tục gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ.

*Thời điểm thực hiện thủ tục gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:

Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp đơn gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực. Đơn gia hạn có thể nộp sau thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

*Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu gồm:

  • Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực làm theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • Bản gốc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
  • Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
    Trong một hồ sơ có thể yêu cầu gia hạn hiệu lực cho một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng chủ sở hữu.

*Lưu ý: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn nguyên vẹn (bị hỏng, bị rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong, ép plastic…) thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ yêu cầu phải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

*Thời hạn xử lý: Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu gia hạn, Cục Sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ và thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ (nếu có yêu cầu), đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định;
  • Trường hợp đơn có thiếu sót, không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.

*Phí, lệ phí gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:

  • Phí thẩm định yêu cầu gia hạn: 160.000 đồng/VBBH
  • Lệ phí gia hạn hiệu lực: 100.000 đồng/nhóm
  • Lệ phí gia hạn hiệu lực muộn: 10% lệ phí gia hạn/mỗi tháng nộp muộn
  • Phí sử dụng văn bằng bảo hộ: 700.000 đồng/nhóm
  • Phí công bố Quyết định ghi nhận gia hạn: 120.000 đồng/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/VBBH

Thủ tục cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ

*Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Về nguyên tắc, văn bằng bảo hộ chỉ được cấp 01 bản cho chủ sở hữu văn bằng do vậy trong trường hợp nhãn hiệu do các đồng chủ sở hữu đăng ký bảo hộ thì văn bằng bảo hộ chỉ được chấp cho chủ sở hữu đầu tiên trong danh sách (người nộp đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu). Các đồng chủ sở hữu khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ, với điều kiện phải nộp phí cấp phó bản.

Trường hợp văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ bị mất hoặc bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong, chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ, với điều kiện phải nộp phí tương ứng;

*Hồ sơ yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ được làm theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
    02 mẫu nhãn hiệu trùng với mẫu nhãn hiệu trong văn bằng bảo hộ gốc;
  • Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
  • Tài liệu khác (nếu cần).

*Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi. Nếu kết thúc thời hạn nêu trên, người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối không xác đáng, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp phó bản văn bằng bảo hộ, quyết định từ chối cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ.

*Kết quả: Ra Quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ. Trả văn bằng cấp phó bản/cấp lại cho chủ sở hữu.

*Phí, lệ phí cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ:

  • Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/ văn bằng bảo hộ
  • Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/quyết định

Thủ tục sửa đổi Văn bằng bảo hộ

*Chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận các thay đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ trong các trường hợp sau đây:

  • Sửa đổi Văn bằng bảo hộ khi có sự thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia tách, hợp nhất…. trừ trường hợp chuyển nhượng văn bằng bảo hộ).
  • Yêu cầu ghi nhận thay đổi tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.
  • Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ: sửa đổi một số chi tiết nhỏ nhưng không làm thay đổi đáng kể mẫu nhãn hiệu; yêu cầu giảm bớt một hoặc một số sản phẩm, dịch vụ.

*Hồ sơ yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ gồm:

  • Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
  • Bản gốc Văn bằng bảo hộ;
  • Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ) đối với trường hợp nội dung yêu cầu sửa đổi là tên, địa chỉ;
  • Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở hữu, nếu yêu cầu thay đổi chủ Văn bằng bảo hộ (tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác);
  • Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
  • 05 mẫu nhãn hiệu (nếu yêu cầu sửa đổi mẫu nhãn hiệu)
  • 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
  • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
  • Tài liệu khác (nếu cần).

*Thời hạn xử lý:

  • 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót và thời gian tiến hành thẩm định lại đối với trường hợp sửa đổi, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; thu hẹp phạm vi bảo hộ.
  • Nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, phải tiến hành thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại: đối với nhãn hiệu: không quá 06 tháng
  • Trường hợp phức tạp thời hạn thẩm định phải kéo dài, tuy nhiên cũng không quá thời hạn thẩm định lần đầu.

*Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp hoặc Quyết định từ chối sửa đổi Văn bằng bảo hộ. Cập nhật nội dung sửa đổi vào bản gốc Văn bằng bảo hộ và trả văn bằng cho chủ sở hữu.

*Phí, lệ phí sửa đổi Văn bằng bảo hộ:

  • Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 VNĐ/nội dung sửa đổi/VBBH
  • Phí thẩm định yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ: tương ứng với phí thẩm định lần đầu: 550.000 đồng/nhóm
  • Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/VBBH
  • Phí công bố: 120.000 VNĐ/quyết định

Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu

Chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu chuyển giao quyền Sở hữu công nghiệp của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng quyền SHCN phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

*Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng nhãn hiệu gồm:

  • Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;
  • 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
  • Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
    +  Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
    + Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
    Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
  • Tài liệu khác (nếu cần).

*Lưu ý: Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tờ khai không hợp lệ;
  • Thiếu một trong các tài liệu trong danh mục tài liệu phải có;
  • Văn bản ủy quyền không hợp lệ;
  • Bản sao hợp đồng không được xác nhận hợp lệ;
  • Tên, địa chỉ của bên chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với các thông tin tương ứng trong văn bằng bảo hộ hoặc trong hợp đồng là căn cứ phát sinh quyền chuyển giao, văn bản ủy quyền, tờ khai; tên, địa chỉ của bên được chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với tên, địa chỉ ghi trong văn bản ủy quyền, tờ khai;
  • Hợp đồng không có đủ chữ ký (và con dấu, nếu có) của bên chuyển giao và bên được chuyển giao;
  • Bên chuyển nhượng không phải là chủ văn bằng bảo hộ;
  • Đối tượng sở hữu công nghiệp liên quan không còn trong thời hạn hiệu lực bảo hộ hoặc đang có tranh chấp;
  • Hợp đồng chuyển giao thiếu các nội dung phải có theo quy định tương ứng tại Điều 140 hoặc khoản 1 Điều 144 của Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Hợp đồng có nội dung không phù hợp với quy định về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Điều 139 của Luật Sở hữu trí tuệ hoặc có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 144 của Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Có căn cứ để khẳng định rằng việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba.

*Lưu ý: Trong một số trường hợp để tránh sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu sẽ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:

  • Nhãn hiệu được chuyển nhượng trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đang được bảo hộ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc đăng ký quốc tế nhãn hiệu thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng;
  • Một phần hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được chuyển nhượng tương tự với phần hàng hóa, dịch vụ còn lại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng và việc sử dụng nhãn hiệu cùng với phần hàng hóa, dịch vụ đó của bên nhận chuyển nhượng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp phạm vi chuyển nhượng là một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ);
  • Nhãn hiệu được chuyển nhượng có chứa yếu tố là dấu hiệu làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn hoặc hiểu sai lệch về xuất xứ, chất lượng, giá trị, v.v… của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi chuyển nhượng.

*Thời hạn xử lý: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn

*Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN. Cập nhật nội dung chuyển nhượng vào bản gốc VBBH nếu hợp đồng được đăng ký và trả văn bằng cho Người nộp đơn.

*Phí, lệ phí chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:

  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 VNĐ/VBBH
  • Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 VNĐ/VBBH
  • Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 VNĐ/đơn        
  • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 VNĐ/VBBH
  • Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 VNĐ/đơn
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 VNĐ/VBBH

Thủ tục chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu cho phép tổ chức, cá nhân khác được sử dụng nhãn hiệu thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Việc chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.

Hợp đồng sử dụng nhãn hiệu có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Theo Hiệp định CPTPP thì: “Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên và có giá trị pháp lý đối với bên thứ 3 không phụ thuộc vào việc đăng ký tại Cục SHTT”.

*Hồ sơ yêu cầu chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu gồm:

  • Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, nếu quyền sở hữu nhãn hiệu tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
  • Tài liệu khác (nếu cần).

*Thời hạn xử lý: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn

*Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, cấp GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Trả GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cho Người nộp đơn.

*Phí, lệ phí chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu:

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu: 120.000 VNĐ/đơn
  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 VNĐ/VBBH
  • Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/VBBH

Thủ tục yêu cầu chấm dứt hiệu lực Văn bằng bảo hộ

*Trường hợp chủ văn bằng tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu nhãn hiệu

Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực khi chủ Văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền SHCN. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét và ra Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ VBBH.

*Hồ sơ yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH gồm:

  • Tờ khai yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH, theo mẫu số 08 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • Văn bản thuyết minh lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH;
  • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
  • Tài liệu khác (nếu cần).

*Thời hạn xử lý: 15 ngày kể từ ngày nộp đơn

*Kết quả thực hiện: Ra Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực VBBH.

*Phí, lệ phí yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH:

  • Lệ phí yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH: 50.000 VNĐ/đơn
  • Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH: 180.000 VNĐ/VBBH
  • Phí công bố Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH: 120.000 VNĐ/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH: 120.000 VNĐ/VBBH

Hình thức nộp đơn

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu theo quy định, người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

*Hình thức nộp đơn giấy:

Người nộp đơn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

*Hình thức nộp đơn trực tuyến:

Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ. 

Lưu ý: 

– Để đăng ký theo phương thức này người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.

– Trong vòng 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải tới một trong các địa điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào thời gian hành chính để xuất trình phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có), đồng thời nộp phí/lệ phí theo quy định. 

Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào tờ khai trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến. Còn nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. 

Trong trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy. Hệ thống sẽ gửi thông báo hủy tài liệu trực tuyến cho người nộp đơn.

Bảng phân loại

1. Phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ (Phân loại Ni-xơ)

Là một hệ thống phân loại quốc tế được sử dụng để phân loại các hàng hóa và dich vụ phục vụ cho mục đích đăng ký nhãn hiệu. Phân loại Ni-xơ được xây dựng theo Thỏa ước Ni-xơ vào năm 1957 và được một Hội đồng chuyên gia của Ủy ban Ni-xơ tiến hành sửa đổi thường kỳ.

Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ (theo Thỏa ước Nice) phiên bản 12-2025 áp dụng từ 01/01/2025

2. Phân loại Viên

Là một hệ thống có cấu trúc thứ bậc được dùng để phân loại các yếu tố hình của nhãn hiệu thành Lớp – Phân lớp – Nhóm trên cơ sở hình dạng của các yếu tố hình. Phân loại Viên được xây dựng theo Thỏa ước Viên vào năm 1973 và được một Hội đồng chuyên gia của Ủy ban Viên tiến hành sửa đổi thường kỳ.

Bảng Phân loại Viên phiên bản lần thứ 8 có thể tải về tại đây: File Excel / File PDF.

Trang tra cứu thông tin về nhãn hiệu

Một số trang web tra cứu thông tin nhãn hiệu
– https://wipopublish.ipvietnam.gov.vn Đây là các trang web thuộc thư viện số về sở hữu công nghiệp của Việt Nam; tại trang web này người dùng tin có thể tìm kiếm thông tin về các đơn đăng ký nhãn hiệu đã công bố/được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.

www.wipo.int/madrid/monitor/en/index.jsp Đây là trang web tra cứu thông tin nhãn hiệu của WIPO, tại trang web này, người dùng tin có thể tra cứu thông tin các nhãn hiệu của các quốc gia thành viên nộp theo hệ thống Madrid, trong đó bao gồm các nhãn hiệu quốc tế có chỉ định Việt Nam.

https://vietnamtrademark.net Đây là trang web tra cứu mang tính tham khảo và không có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, Dữ liệu được sử dụng để tìm kiếm trên trang web này được tổng hợp từ Cơ sở dữ liệu thương hiệu toàn cầu của WIPO, Nền tảng ASEAN IP REGISTER, NOIP Việt Nam, Công báo sở hữu công nghiệp và các nguồn thông tin đại chúng khác.

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu và logo độc quyền

Bạn đang cần trợ giúp pháp lý?

Nếu bạn cần bất kỳ sự giúp đỡ, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn sau 1 ngày làm việc. Hoặc nếu vội, hãy gọi ngay cho chúng tôi.

Hotline : 0985.720.689 – 0828.639.368

[email protected] Thứ 2 – Thứ 6 08:00-17:30

Firm’s Presentation
Facebook Zalo Hotline