Nhãn hiệu chứng nhận là dấu hiệu đặc biệt dùng để xác nhận chất lượng, đặc tính hoặc nguồn gốc của sản phẩm, dịch vụ do nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau cung cấp. Tại Việt Nam, việc đăng ký nhãn hiệu chứng nhận được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Vậy thủ tục đăng ký nhãn hiệu chứng nhận gồm những bước nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Nhãn hiệu chứng nhận là gì? Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng ?
Hiểu một cách thông thường, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, khác với nhãn hiệu thông thường, căn cứ khoản 18 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Có thể thấy, sự khác biệt giữa nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu chứng nhận thể hiện rõ qua chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng của nhãn hiệu. Đối với nhãn hiệu thông thường, chủ thể sở hữu nhãn hiệu cũng chính là chủ thể sử dụng nhãn hiệu. Còn nhãn hiệu chứng nhận, căn cứ khoản 4 Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ quyền đăng ký nhãn hiệu chỉ thuộc về tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Để sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, chủ thể sử dụng phải được chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận cấp phép, xác lập quyền sử dụng nhãn hiệu và phải tuân theo quy chế sử dụng của nhãn hiệu chứng nhận đã được đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ.
Ví dụ, nhãn hiệu chứng nhận “Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc” được sử dụng để chứng nhận nguồn gốc và chất lượng của nước mắm Phú Quốc, giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biệt với các sản phẩm nước mắm khác trên thị trường.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Việc đăng ký nhãn hiệu chứng nhận tại Việt Nam được thực hiện thông qua Cục Sở hữu trí tuệ. Quy trình bao gồm các bước cụ thể như sau:
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký: So với nhãn hiệu thông thường, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận cần thêm quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, trong đó quy định rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện sử dụng, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Quy chế này phải bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
- Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
- Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
- Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
- Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.
Như vậy, người nộp đơn cần chuẩn bị tài liệu để đăng ký nhãn hiệu chứng nhận bắt buộc gồm:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ] (02 bản);
- 05 mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ – yêu cầu kích thước tối thiểu là 2x2cm và tối đa là 8x8cm [Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ];
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, điều kiện sử dụng nhãn hiệu, quyền và nghĩa vụ của tổ chức/cá nhân sử dụng nhãn hiệu;
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Văn bản cho phép sử dụng tên địa danh của cơ quan có thẩm quyền (nếu nhãn hiệu có chứa yếu tố địa danh);
- Chứng từ nộp lệ phí đăng ký.
Xem thêm: Thủ tục Bảo hộ nhãn hiệu của Suntrust
Trình tự xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Về cơ bản, tiến trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận tương đồng với nhãn hiệu thông thường như sau:
* Thẩm định hình thức (01 tháng): Khách hàng sẽ nhận được Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
* Công bố đơn (02 tháng): Nếu không bị từ chối về hình thức, nhãn hiệu sẽ được công bố công khai cho các bên có ý kiến phản đối cấp (nếu có) trên Công báo sở hữu công nghiệp.
* Thẩm định nội dung (09 tháng): Khách hàng sẽ nhận được thông báo kết quả thẩm định nội dung và hướng xử lý như sau:
- Nếu chấp thuận bảo hộ: Nộp phí, lệ phí đúng hạn => Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; hoặc Không nộp phí, lệ phí hoặc nộp không đúng hạn => Nhận Quyết định từ chối bảo hộ.
- Nếu dự định từ chối bảo hộ: Nộp công văn trả lời và được chấp nhận => Thông báo nộp phí, lệ phí cấp văn bằng => Nộp phí, lệ phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; hoặc Không trả lời hoặc trả lời không đạt => Quyết định từ chối bảo hộ.
Thời gian nêu trên là theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trên THỰC TẾ với trường hợp đơn thuận lợi thì thời gian có thể là 20-24 tháng. Trong trường hợp có từ chối liên quan đến khả năng bảo hộ của đơn, sửa đổi, chuyển nhượng, từ chối, phản đối cấp, khiếu nại, thời gian trên sẽ còn kéo dài hơn nữa.
* Kết quả:
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ); hoặc
- Thông báo/Quyết định từ chối bảo hộ (nếu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ).