Thành lập, thay đổi đăng ký doanh nghiệp

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Khái niệm

Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động kinh doanh của chủ thể kinh doanh.

Các chủ thể kinh doanh bao gồm tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) và thực hiện trên thực tế các hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.

*Các loại hình kinh doanh hiện hành

– Hộ kinh doanh là loại hình kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. (Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

– Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ. (khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023)

– Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)

Đăng ký thành lập Hộ kinh doanh

Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.

*Đặc điểm:

– Quy mô của hộ kinh doanh nhỏ, hộ kinh doanh có thể thành lập bởi cá nhân hoặc do các thành viên trong gia đình thành lập. Cá nhân và các thành viên hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại).

– Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân và chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh, trường hợp tài sản kinh doanh không đủ để trả nợ thì hộ kinh doanh phải lấy cả tài sản cá nhân thuộc sở hữu của mình dù không đầu tư vào hộ kinh doanh để trả nợ

– Hộ kinh doanh đóng thuế môn bài theo mức thuế khoán từ việc ước lượng mức thu nhập:

+ Thu nhập 100 – 300 triệu/năm: Mức thuế 300.000 đồng/năm

+ Thu nhập trên 300 – 500 triệu: Mức thuế 500.000 đồng/năm

+ Thu nhập trên 500 triệu: Mức thuế 1 triệu/năm

 

*Cơ quan xử lý hồ sơ: Phòng Tài chính – Kế hoạch UBND cấp quận/huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh

*Hồ sơ đăng ký thành lập Hộ kinh doanh:

+ Giấy đề nghị thành lập Hộ kinh doanh theo mẫu Phụ lục III-1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT;

+ Bản sao chứng thực căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh;

+ Bản sao biên bản họp thành viên gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

+ Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

+ Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ nếu chủ hộ đăng ký hộ kinh doanh không phải người đi nộp hồ sơ;

+ Một số tài liệu khác (nếu cần). Trên thực tế, tùy thuộc vào Ủy ban nhân dân nơi nộp hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận sẽ yêu cầu thêm các loại giấy tờ để chứng minh về quyền của chủ hộ kinh doanh đối với địa chỉ trụ sở bằng Hợp đồng thuê/mượn; Sổ đỏ;…

Đăng ký thành lập Hợp tác xã

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023, Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.

1. Đặc điểm của Hợp tác xã

– Các thành viên trong  Hợp tác xã có quyền bình đẳng với nhau trong mọi quyết định, hoạt động của  Hợp tác xã, được thành lập nhằm mục đích giúp đỡ, tạo việc làm, đào tạo và phát triển chuyên môn của thành viên  Hợp tác xã.

– Cơ cấu tổ chức của  Hợp tác xã gồm Đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên. Người đại điện theo pháp luật của HTX là Chủ tịch hộ đồng quản trị

– HTX có tư cách pháp nhân, thực hiện phân chia lợi nhuận theo nguyên tắc: Lợi nhuận được phân chia chủ yếu dựa theo công sức thành viên đóng góp và mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Phần còn lại mới được chia theo tỷ lệ vốn góp.

– Các thành viên trong HTX chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình. Trong đó, mỗi thành viên không được góp vốn vượt quá 20% vốn điều lệ.

– HTX có thể góp vốn, mua bán cổ phần và thành lập doanh nghiệp với tư cách  Hợp tác xã nhưng không được vượt quá 50% vốn điều lệ (ghi trong báo cáo tài chính gần nhất).

2. Hồ sơ đăng ký thành lập Hợp tác xã bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập theo Mẫu II -1 Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT;

– Điều lệ;

– Nghị quyết hội nghị thành lập;

– Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn theo Mẫu II -2 Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT;

– Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài theo Mẫu II -3 Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật  Hợp tác xã 2023;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập  Hợp tác xã,   trong trường hợp  Hợp tác xã,   được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

– Văn bản Ủy quyền cho người nộp thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định tại Điều 12 Nghị định 92/2024/NĐ-CP.

3. Các lưu ý khi đăng ký thành lập Hợp tác xã

*Kê khai thông tin cá nhân trong thực hiện thủ tục đăng ký Hợp tác xã

– Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký Hợp tác xã kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân của mình và của cá nhân có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký Hợp tác xã. Các thông tin kê khai phải chính xác so với các thông tin được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai có sai khác so với thông tin được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hiệu chỉnh thông tin trước khi thực hiện thủ tục đăng ký Hợp tác xã.

– Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký bằng bản giấy, người nộp hồ sơ đăng ký  Hợp tác xã,   xuất trình căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử theo quy định pháp luật để thực hiện thủ tục đăng ký  Hợp tác xã,  .

– Trường hợp không có số định danh cá nhân thì hồ sơ đăng ký  Hợp tác xã,   có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của  Hợp tác xã,  , người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải kèm theo bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của cá nhân đó theo quy định.

– Trường hợp việc kết nối giữa Cơ sở dữ liệu về đăng ký  Hợp tác xã với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị gián đoạn thì hồ sơ đăng ký  Hợp tác xã,   phải kèm theo bản sao căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của người nộp hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật của  Hợp tác xã,  , người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

*Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký Hợp tác xã:

– Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký Hợp tác xã được lập bằng tiếng Việt;

– Trường hợp hồ sơ đăng ký Hợp tác xã có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài;

– Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký  Hợp tác xã được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký  Hợp tác xã,  .

*Người nộp hồ sơ đăng ký Hợp tác xã nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký Hợp tác xã được tiếp nhận vào Hệ thống thông tin về đăng ký  Hợp tác xã khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có đủ giấy tờ theo quy định tại Luật  Hợp tác xã và Nghị định số 92/2024/NĐ-CP;

– Tên Hợp tác xã đã được điền vào giấy đề nghị đăng ký;

– Có số điện thoại của người nộp hồ sơ;

– Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.

*Các trường hợp không được thực hiện thủ tục đăng ký Hợp tác xã

– Hợp tác xã không được thực hiện thủ tục đăng ký Hợp tác xã nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đã bị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của Hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã hoặc đã bị ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã;

+  Hợp tác xã đang trong quá trình giải thể theo nghị quyết giải thể của Đại hội thành viên;

+  Hợp tác xã đang trong tình trạng pháp lý “Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.

–  Hợp tác xã được tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký đăng ký Hợp tác xã khi:

+ Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong thông báo về hành vi vi phạm của  Hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký  Hợp tác xã và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chấp nhận hoặc đã được khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã sau khi bị ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã;

+ Hợp tác xã không còn trong tình trạng pháp lý “Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.

– Trường hợp Tòa án; Cơ quan thi hành án; Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự yêu cầu bằng văn bản về việc Hợp tác xã không được thực hiện một hoặc một số thủ tục đăng ký Hợp tác xã thì Hợp tác xã không được thực hiện thủ tục đó cho đến khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân nêu trên về việc cho phép tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký.

Đăng ký thành lập Doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp hay thành lập công ty là việc cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn thành lập để tạo ra một pháp nhân có tư cách pháp lý thay mặt mình tham gia vào các hoạt động kinh doanh thương mại tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Để thành lập được một công ty, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:

1. Lựa chọn loại hình công ty

Doanh nghiệp sẽ cần phải đưa ra sự lựa chọn đối với loại hình công ty. Phải đánh giá, xem xét và cân nhắc xem loại hình doanh nghiệp nào thực sự phù hợp với điều kiện của công ty mình và đưa ra chọn lựa phù hợp nhất. Bởi mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng. Những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Công ty TNHH một thành viên (Điều 74 LDN 2020): là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu – đây là lựa chọn phù hợp cho những người muốn sở hữu hoàn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Điều 46 LDN 2020): là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân – đây là lựa chọn phù hợp cho các nhóm kinh doanh nhỏ và vừa.
  • Công ty cổ phần (Điều 111 LDN 2020): là doanh nghiệp có từ 3 cổ đông trở lên và không giới hạn số lượng cổ đông trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần – loại hình này thường phù hợp cho những doanh nghiệp muốn kêu gọi vốn đầu tư, dự kiến niêm yết công ty lên sàn chứng.
  • Công ty hợp danh (Điều 177 LDN 2020): là doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (là thành viên hợp danh), ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

 2. Địa chỉ trụ sở chính (Điều 42 LDN 2020)

  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Có số nhà, số ngõ, tỉnh, huyện, thành phố… chi tiết, rõ ràng, cụ thể. Địa chỉ công ty là nơi doanh nghiệp tiến hành giao dịch kinh doanh, do đó không được sử dụng địa chỉ giả.
  • Không được đặt địa chỉ công ty ở khu vực cấm hay khu vực hạn chế đặt trụ sở kinh doanh như nhà chung cư, khu tập thể.

3. Người đại diện theo pháp luật (Điều 12 LDN 2020)

  • Người đại diện pháp luật sẽ là người có vai trò quan trọng và chịu trách nhiệm cũng như nghĩa vụ đối với hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, phải chọn một người có đủ năng lực, kinh nghiệm, am hiểu về công ty.
  • Một công ty có thể chọn một hoặc nhiều người làm người đại diện theo pháp luật  tùy thuộc vào quy định loại hình doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là giám đốc, chủ tịch, quản lý hoặc chỉ đảm nhận vị trí người đại diện.

4. Tên của công ty (Điều 37 LDN 2020)

  • Tên công ty phải đảm bảo những yêu cầu như không được trùng lặp, không được gây nhầm lẫn, không giống với bất cứ công ty nào đã đăng ký kinh doanh trước đó.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa trong tên. Cấm sử dụng tên lực lượng vũ trang, cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà nước để làm tên công ty. Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh.

5. Vốn điều lệ

  • Thông thường, đối với các ngành nghề kinh doanh không có yêu cầu về vốn thì doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ tùy thuộc vào khả năng, điều kiện, mong muốn của mình.
  • Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn thì cần tiến hành kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng với vốn pháp định được quy định dựa theo ngành nghề đó. Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe thì phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu là 300 tỷ đồng (Nghị định 73/2016/NĐ-CP). Trong trường hợp này, luật không quy định về mức vốn điều lệ tối đa, nhưng lại có quy định về vốn điều lệ tối thiểu, do đó, doanh nghiệp cần hết sức lưu ý.

6. Ngành nghề kinh doanh

Khi thành lập công ty, doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề phù hợp theo mã ngành cấp 4 của Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.

*Lưu ý:

  • Đối với ngành nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện, thì khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty có thể đi vào hoạt động kinh doanh ngày.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có yêu cầu điều kiện, công ty phải phải tiến hành chuẩn bị đầy đủ điều kiện để xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sau khi mở công ty, rồi mới được tiến hành hoạt động.

7. Thủ tục thành lập công ty

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty là bước không thể thiếu, bao gồm các tài liệu quan trọng được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ cơ bản sẽ gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông: Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện pháp luật và các thành viên/cổ đông góp vốn;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện hồ sơ.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Quy trình thực hiện như sau:

  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp qua hệ thống Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp. (Yêu cầu người nộp hồ sơ phải có tài khoản Đăng nhập vào hệ thống Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp đã được xét duyệt)
  • Thời gian xử lý: Trong khoảng 3-5 ngày làm việc, Sở sẽ xem xét và trả kết quả. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc phải sửa đổi bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.

*Lưu ý: Ngay sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty bắt buộc phải gắn biển công ty tại trụ sở chính để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 50.000.000 theo quy định của Nghị định số 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Đăng ký hoạt động Địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành kinh doanh các hoạt động kinh doanh cụ thể. Một công ty có thể thực hiện đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh tại các khu vực khác nhau khi thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty.

Ngoài ra, công ty có thể thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Tuy nhiên, địa điểm này phải được quản lý trực tiếp bởi chi nhánh đó.

*Thủ tục đăng ký hoạt động Địa điểm kinh doanh:

Doanh nghiệp muốn đăng ký hoạt động Địa điểm kinh doanh thì cần làm thông báo lập địa điểm kinh doanh gửi tới Sở Kế hoạch và đầu tư nơi địa điểm kinh doanh đó hoạt động thông qua qua hệ thống Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký hoạt động Địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Thông báo về việc đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh theo Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;

– Bản sao Giấy tờ pháp lý của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục;

– Trường hợp doanh nghiệp là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, kèm theo bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

– Trường hợp doanh nghiệp là doanh nghiệp xã hội, hồ sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP theo mẫu Phụ lục II-26 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;

 – Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, kèm theo bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

Thời gian xử lý: Trong khoảng 3 ngày làm việc, Sở sẽ xem xét và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lưu ý: Mã số địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện thông qua qua hệ thống Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:

– Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;

– Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục;

Thời gian xử lý: Trong khoảng 03-05 ngày làm việc, Sở sẽ xem xét và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bạn đang cần trợ giúp pháp lý?

Nếu bạn cần bất kỳ sự giúp đỡ, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn sau 1 ngày làm việc. Hoặc nếu vội, hãy gọi ngay cho chúng tôi.

Hotline : 0985.720.689 – 0828.639.368

[email protected] Thứ 2 – Thứ 6 08:00-17:30

Firm’s Presentation
Facebook Zalo Hotline